Tin tức Chuyên viên chính

Chuyên viên chính là gì? Mã ngạch, bậc lương chuyên viên chính

Chuyên viên chính là ngạch công chức hành chính có yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ cao, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ phức tạp trong cơ quan, tổ chức nên được hưởng lương chuyên viên chính. Vậy mã ngạch công chức chuyên viên chính là gì? Thang bảng lương chuyên viên chính ra sao? Bài viết này sẽ lần lượt đề cập đến các vấn đề bạn đang quan tâm nhất.

Chuyên viên chính là gì?

Chuyên viên chính là những cán bộ công chức hành chính trong cơ quan, tổ chức nhà nước; có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng xử lý công việc trong thực thi công vụ của công chức. Quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu thành (Vụ, Cục) lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, UBND) chỉ đạo quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ.

Quyền lợi của chuyên viên chính

+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý;

+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức;

+ Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;

+ Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

chuyên viên chính tiếng anh là gì
Chuyên viên chính năm 2021

Chuyên viên chính và tương đương là gì?

Chuyên viên chính và tương đương là những ngạch với những chuyên ngành khác nhau nhưng được xếp vào vị trí chuyên ngành tương đương, xếp lương công chức loại A2 được quy định cụ thể và chi tiết tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ như sau:

STT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Chuyên viên chính 1.002 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2 Thanh tra viên chính 4.024 Thanh tra
3 Kế toán viên chính 6.030 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
4 Kiểm tra viên chính thuế 6.037 ngành Thuế
5 Kiểm tra viên chính hải quan 8.050 ngành Hải Quan
6 Kỹ thuật viên bảo quản chính 19.220 ngành dự trữ quốc gia
7 Kiểm soát viên chính ngân hàng 7.045 ngành Ngân hàng
8 Kiểm toán viên chính 6.042 ngành Kiểm toán NN
9 Chấp hành viên trung cấp 3.300 ngành Thi hành án dân sự
10 Thẩm tra viên chính 3.231
11 Kiểm soát viên chính thị trường 21.188 Ngành Quản lý thị trường
12 Kiểm dịch viên chính động vật 9.315 Ngành Nông nghiệp
(Công chức A2.1)
13 Kiểm dịch viên chính thực vật 9.318
14 Kiểm soát viên chính đê điều 11.081
15 Kiểm lâm viên chính 10.225 Ngành Nông nghiệp
(Công chức A2.1)
16 Kiểm ngư viên chính 25.309
17 Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312
18 Văn thư viên chính 2.006

Mã ngạch chuyên viên chính

Ngạch chuyên viên chính là gì? Trong hệ thống hành chính thứ bậc của Việt Nam hiện nay, những cán bộ – công chức – viên chức – nhân viên được phân thành từng ngạch (bao gồm những người tương đương về năng lực, nghiệp vụ) và trong một ngạch có các bậc lương tương ứng. Hiện nay ở Việt Nam theo ngạch công chức có 5 ngạch, với các mã ngạch khác nhau.

Mã ngạch công chức chuyên viên chính là nội dung quan trọng trong ngạch công chức hành chính, theo điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định: Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:

Bảng 1: Chuyên viên chính 01.002

1. Chuyên viên cao cấp Mã số ngạch: 01.001
2. Chuyên viên chính Mã số ngạch: 01.002
3. Chuyên viên Mã số ngạch: 01.003
4. Cán sự Mã số ngạch: 01.004
5. Nhân viên Mã số ngạch: 01.005

Như vậy ngạch công chức chuyên viên chính là 01.002, mã ngạch chuyên viên chính này cũng chính là căn cứ làm mã ngạch lương chuyên viên chính. Để nâng ngạch chuyên viên chính, chuyển ngạch chuyên viên chính hay bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính cần đáp ứng những tiêu chuẩn của ngạch. Trong ngạch sẽ được chia thành nhiều bậc với hệ số lương khác nhau là căn cứ để tính lương công chức theo mã số ngạch chuyên viên chính.

bậc 1 của chuyên viên chính là bao nhiêu
Mã số ngạch chuyên viên chính

Hệ số lương chuyên viên chính

Hệ số chuyên viên chính là cơ sở và căn cứ quan trọng để tính lương cơ bản. Hệ số bậc lương của chuyên viên chính cũng vậy, đây là nền tảng để lên thang lương chuyên viên chính. Việc tìm hiểu các quy định cũng như thông tin chính xác, cụ thể về hệ số lương cho từng cấp bậc là rất cần thiết. Do hệ số lương có thể biến đổi theo từng giai đoạn khác nhau, để tránh thông tin sai lệch bạn nên cập nhật những thông tin mới nhất theo quy định hiện hành.

Bảng 2: Hệ số lương ngạch chuyên viên chính

Stt Bậc lương chuyên viên chính Hệ số lương của chuyên viên chính
1 Bậc 1 chuyên viên chính 4.40
2 Bậc 2 chuyên viên chính 4.74
3 Bậc 3 chuyên viên chính 5.08
4 Bậc 4 chuyên viên chính 5.42
5 Bậc 5 chuyên viên chính 5.76
6 Bậc 6 chuyên viên chính 6.10
7 Bậc 7 chuyên viên chính 6.44
8 Bậc 8 chuyên viên chính 6.78

Nhìn bảng trên cho thấy mã ngạch chuyên viên chính bậc 1 tương ứng với hệ số lương bậc 1 chuyên viên chính là 4.40. Tương tự mã ngạch chuyên viên chính bậc 2 tương ứng với lương chuyên viên chính bậc 2 là 4.74, tương tự cho đến bậc 8. Các bậc lương trong cùng 1 ngạch được thực hiện theo chế độ nâng bậc lương chuẩn theo quy định của pháp luật.

hệ số lương khởi điểm của chuyên viên chính
Hệ số lương cơ bản chuyên viên chính

Bậc lương chuyên viên chính

Bậc chuyên viên chính là biểu biện mang tính chất thứ bậc dùng để lên thang bảng lương của công chức chuyên viên chính. Vậy chuyên viên chính có mấy bậc? Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với công chức thì Chuyên viên chính có 8 bậc lương tương ứng với 8 hệ số chuyên viên chính và được xếp vào Công chức loại A2 –  nhóm 1 (A2.1).

Các bậc lương chuyên viên chính là số lượng các mức thăng tiến về lương theo đó mỗi bậc lương sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định. Từ đó thấy được rằng bậc lương của chuyên viên chính dùng để phân cấp và cũng chính là căn cứ để tính lương cho các đối tượng theo quy định của luật. Điều này cũng có nghĩa là khi bậc lương chuyên viên chính càng cao thì tương ứng với đó là mức lương chuyên viên chính thực lĩnh của người đó sẽ càng cao.

Hệ số bậc 1 chuyên viên chính
Ngạch bậc lương chuyên viên chính

Thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính

Nâng ngạch bậc lương chuyên viên chính được quy định cụ thể và chi tiết tại điều 7 chương III Nghị định 204/NĐ-CP năm 2014 của Chính Phủ và sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19  tháng 02  năm 2013 như sau:

– Thứ nhất: Căn cứ thực hiện nâng bậc lương thường xuyên trên cơ sở kết quả hoàn thành nhiệm vụ và thời gian giữ bậc trong ngạch

+ Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch được xét nâng lên một bậc lương.

+ Nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời gian quy định như sau:

  • Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;
  • Trường hợp bị kỷ luật hình thức giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.

– Thứ 2: Thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn

+ Công chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này)

+ Công chức có thông báo nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ được giao, chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch và chưa đủ điều kiện thời gian giữ bậc để được nâng bậc lương thường xuyên tại thời điểm có thông báo nghỉ hưu, thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1, Điều này.

hệ số chuyên viên chính bậc 1
Lương bậc 1 của chuyên viên chính

Bảng lương chuyên viên chính

Lương chuyên viên chính

Chuyên viên chính là công chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), do đó xếp lương chuyên viên chính được tính trên hệ số lương ngạch chuyên viên chính và hệ số bậc lương của chuyên viên chính. Sau đây là Bảng lương, hệ số lương mới của cán bộ công chức viên chức dựa trên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (dự kiến từ 01/1/2022 là 1.600.000 đồng/tháng).

Lưu ý: Ngày 12/11/2020, Quốc hội thông qua Nghị quyết dự toán ngân sách nhà nước 2021, trong đó không tăng lương cơ sở năm 2021, vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.

Bảng 3: Bảng lương chuyên viên chính 2021

Nhóm 1 (A2.1) Hệ số lương Mức lương đến
31/12/2021
Mức lương từ 01/01/2022 (nếu áp dụng mức 1,6 triệu/tháng)
Bậc 1 4,40 6,556,0 7,040
Bậc 2 4,74 7,062,6 7,584
Bậc 3 5,08 7,569,2 8,128
Bậc 4 5,42 8,075,8 8,672
Bậc 5 5,76 8,582,4 9,213
Bậc 6 6,1 9,089,0 9,760
Bậc 7 6,44 9,595,6 10,304
Bậc 8 6,78 10,102,2 10,848

Theo lộ trình từ các năm trước thời điểm 01/7/2020 sẽ là thời điểm thực hiện tăng lương cơ sở đối với cán bộ công chức. Theo đó lương cơ sở sẽ tăng lên trong năm 2020 là 1,6 triệu đồng/tháng.

Tuy nhiên do ảnh hưởng của dịch Covid-19 diễn biễn phức tạp ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của người dân khiến cuộc sống rơi vào tình trạng khó khăn nên tại Nghị quyết 122/2020/QH14 Quốc hội chính thức thông qua chưa điều chỉnh mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức.

Theo đó thì về cơ bản bảng lương công chức trong năm 2021 vẫn không có gì thay đổi nên mức lương vẫn sẽ tính theo công thức bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương. Mức lương cơ sở năm 2021 hiện nay vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng. Hệ số lương vẫn sẽ được áp dụng theo phụ lục được ban hành kèm theo nghị định 204/2004 Nghị định của chính phủ và những văn bản sửa đổi bổ sung theo quy định.

Như vậy dự kiến thang bảng lương mới 2021 cũng sẽ không có gì thay đổi so với bảng lương chuyên viên chính 2020. Tuy nhiên theo lộ trình như căn cứ đã được phân tích ở trên thì đến năm 2022 mức lương cơ sở dự kiến sẽ tăng lên 1.6 triệu/tháng.

lương bậc 3 chuyên viên chính
Xếp lương chuyên viên chính

Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính

Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-BNV năm 2017 ngạch lương chuyên viên chính đối với công chức chuyển ngạch được tính như sau:

+ Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới trong cùng nhóm ngạch với ngạch cũ (ngạch cũ và ngạch mới có cùng hệ số bậc lương), thì xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang ngạch mới.

+Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc cao hơn ngạch cũ (ví dụ từ ngạch thuộc A2.2 sang ngạch thuộc A2.1), thì thực hiện như cách xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức hướng dẫn tại Khoản 1 mục II Thông tư này.

+ Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc thấp hơn ngạch cũ (ví dụ từ ngạch thuộc A2.1 sang ngạch thuộc A2.2), thì thực hiện như cách xếp lương hướng dẫn tại điểm a Khoản 2 này và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được thực hiện như hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 mục II Thông tư này.

Ví dụ: Khi chuyển ngạch lương từ chuyên viên sang chuyên viên chính

Tình huống: Bà B đang hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên (mã số 01.003) kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2007 (tổng hệ số lương 4,98 cộng 6%VK đang hưởng ở ngạch chuyên viên là 5,28). Bà B đạt kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính và đến ngày 01 tháng 02 năm 2008 được cơ quan có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002), thì bà B được căn cứ vào tổng hệ số lương đang hưởng ở ngạch chuyên viên là 5,28 này để xếp vào hệ số lương cao hơn gần nhất là 5,42 bậc 4 ngạch chuyên viên chính. Thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên chính và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên chính của bà B được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2008 (ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính).

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về hệ số lương, bậc, mã ngạch chuyên viên chính. Hy vọng với những gì Giáo dục Thiên Kỳ đã cung cấp sẽ giúp cho các bạn có thêm những dữ liệu bổ ích, đồng thời sẽ là động lực để các bạn phấn đấu lên chuyên viên chính. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, bạn hãy comment xuống phía dưới hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

Công ty Cổ phần giáo dục Thiên Kỳ

Phòng tuyển sinh

Địa chỉ: Tầng 3, phòng 301, Số 11B ngõ 1 Phố Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội.
Phone: 0969 328 797
Mail: thienky.edu@gmail.com

Website: thienky.edu.vn

4.6/5 - (18 bình chọn)
No comments yet! You be the first to comment.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

nhà cái kubet
Chat Zalo
0969.328.797